Characters remaining: 500/500
Translation

giới hạn

Academic
Friendly

Từ "giới hạn" trong tiếng Việt có nghĩamức độ nhất định không thể vượt qua. thường được dùng để chỉ ra một ranh giới, một phạm vi, hoặc một mức độ trong đó có thể xảy ra những điều kiện nhất định.

Giải thích từ "giới hạn":
  • Giới: có thể hiểu phân cách, phân chia.
  • Hạn: có nghĩamức độ, ranh giới.
Các nghĩa của từ "giới hạn":
  1. Mức độ không thể vượt qua:

    • dụ: "Năng lực của mỗi người đều giới hạn." (Câu này có nghĩamỗi người đều khả năng nhất định không thể làm vượt quá khả năng đó.)
  2. Đường ngăn cách hai khu vực:

    • dụ: "Chỗ giới hạn giữa hai tỉnh A B con sông lớn." (Câu này chỉ ra rằng con sông lớn ranh giới tự nhiên giữa hai khu vực.)
  3. Hạn chế trong một phạm vi nhất định:

    • dụ: "Chúng tôi sẽ giới hạn số lượng người tham dự buổi họp này." (Câu này có nghĩasố lượng người tham dự sẽ không vượt quá một mức nhất định.)
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Hạn chế: có thể sử dụng trong ngữ cảnh tương tự, nhưng thường mang nghĩa tiêu cực hơn, chỉ ra việc cắt giảm hoặc giảm thiểu một cái đó.
  • Phạm vi: có thể được dùng để chỉ ra không gian hay mức độ một cái đó xảy ra hoặc tồn tại.
  • Ranh giới: thường dùng để chỉ ra một đường phân chia rõ ràng giữa hai khu vực hay hai khái niệm.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong các lĩnh vực như khoa học, có thể nói: "Giới hạn của thí nghiệm này không thể kiểm soát tất cả các biến số."
  • Trong văn học, có thể thấy: "Tình yêu giới hạn, không phải lúc nào cũnghạn."
Lưu ý về cách dùng:
  • Từ "giới hạn" có thể dùng như danh từ (n) hoặc động từ (v) trong một số ngữ cảnh. dụ: "Chúng ta cần giới hạn thời gian làm việc để tránh mệt mỏi."
  1. dt (H. giới: phân cách; hạn: mức độ) 1. Mức độ nhất định không thể vượt qua: Năng lực của mỗi người đều giới hạn (HCM) 2. Đường ngăn cách hai khu vực: Chỗ giới hạn hai tỉnh.
  2. đgt Hạn chế trong một phạm vi nhất định: Phục vụ kịp thời không có nghĩa là văn nghệ trong việc tuyên truyền thời sự sốt dẻo hằng ngày (Trg-chinh).

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "giới hạn"